Tỷ giá ngân hàng viêtcombank
USD | 22,785.00 | 23,095.00 |
EUR | 25,351.98 | 26,772.60 |
GBP | 29,850.85 | 31,124.92 |
SGD | 16,440.18 | 17,141.87 |
CNY | 3,528.07 | 3,679.21 |
JPY | 195.00 | 206.42 |
HKD | 2,867.52 | 2,989.91 |
AUD | 16,108.28 | 16,795.80 |
CAD | 17,411.62 | 18,154.77 |
CHF | 24,325.89 | 25,364.15 |
KRW | 16.72 | 20.37 |
RUB | 0.00 | 346.99 |
Tỷ giá Vietcombank hôm nay |
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank, tỷ giá hôm này, tỷ giá đô la, tỷ giá yên nhật, tỷ giá trung quốc,...
Giới thiệu
English Name:Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam
Swift Code:BFTV VNVX
Telex:411504/411229 VCB – VT
Địa chỉ trụ sở chính:198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số điện thoại:0243 8243 524
Hotline:1900 54 54 13 (Tổng đài chăm sóc khách hàng)
Internet Banking:https://www.vietcombank.com.vn/IBanking2015
vietcombank.com.vnGiờ mở cửa Ngân hàng Ngoại thương:
Thứ Hai | 08:00 - 12:00 | 13:00 - 16:30 |
Thứ Ba | 08:00 - 12:00 | 13:00 - 16:30 |
Thứ Tư | 08:00 - 12:00 | 13:00 - 16:30 |
Thứ Năm | 08:00 - 12:00 | 13:00 - 16:30 |
Thứ Sáu | 08:00 - 12:00 | 13:00 - 16:30 |
Thứ Bảy | Đóng cửa | Đóng cửa |
Chủ Nhật | Đóng cửa | Đóng cửa |
Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại sau hơn 50 năm phát triển hiện nay Vietcombank đã trở thành một ngân hàng đa năng, đa lĩnh vực. Hiện tại, Vietcombank cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ bao gồm; cho vai tài trợ xuất nhập khẩu và dịch vụ kinh tế đối ngoại khác: vận tải, bảo hiểm…, thanh toán quốc tế, kinh donh ngoại hối, làm đại lỹ cho chính phủ trong quan hệ thanh toán, vay nợ, biện trợ quản lý vốn ngoại tệ gửi tại các ngân hàng nước ngoài; và các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, tín dụng, huy động vốn … cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại như dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử.
Vietcombankcó trụ sở chính tại số 198 Trần Quang Khải, Hà Nội và mộtmạng lướibao phủ các tỉnh thành trong cả nước bao gồm hơn 350 chi nhánh và Phòng giao dịch, hơn 2100 máy ATM và gần 56.000 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên khắp cả nước.Ngoài ra,Vietcombankcòn là NHTM đối ngoại chủ lực của quốc gia khi nó đã thiết lập mối quan hệ đại lý với hơn 1.800 ngân hàng tại 176 quốc gia trên thế giới. Cùng với đó Vietcombank còn là thành viên chính thức của các tổ chức tài chính quốc tế như:American Express, VISA, Master Card, Hiệp hội ngân hàng châu Á (ABA), Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam ( VNBA), Mạng thanh toán viễn thông liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT)… Chính vì thế Vietcombank là một trong những lựa chọn hàng đầu của khách hàng khi thanh toán quốc tế.
Thương hiệu của Vietcombank trong lòng khách hàng còn được khẳng định thông qua các danh hiệu mà Vietcombank đã đạt được như: Thuơng hiệu uy tín dẫn đầu, thương hiệu kinh tế đối ngoại uy tín, thương hiệu chứng khoán niêm yết, thương hiệu bền vững năm 2010.